Quyết định này quy định giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích chuyên dùng khác (sau đây gọi chung là nhà) trên địa bàn tỉnh An Giang.
Các nội dung khác có liên quan đến giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP Quy định về lệ phí trước bạ.
Đối tượng áp dụng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định. Các cơ quan có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ.
Giá trị tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) |
= |
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) |
x
|
Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)
|
x |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
Trong đó: diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Giá 01 (một) m2 nhà được xác định theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định như sau: Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%; đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 05 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại tương ứng với kê khai lệ phí trước bạ nhà từ lần thứ 2 trở đi.
Kê khai lệ phí trước bạ nhà ở từ lần thứ 2 trở đi:
Đối với nhà ở:
Thời gian đã sử dụng |
Tỷ lệ % chất lượng còn lại |
||
Mã hiệu N01 |
Mã hiệu 02 |
Mã hiệu 03 |
|
- Dưới 5 năm |
95 |
90 |
80 |
- Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
55 |
35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
35 |
25 |
- Trên 50 năm |
30 |
25 |
20 |
Đối với nhà sử dụng cho các mục đích chuyên dùng khác:
Thời gian đã sử dụng |
Tỷ lệ % chất lượng còn lại |
||
|
Mã hiệu CT1 |
Mã hiệu CT2 và CT3 |
Mã hiệu CT4 và CT5 |
- Dưới 5 năm |
95 |
90 |
80 |
- Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
55 |
35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
35 |
25 |
- Trên 50 năm |
30 |
25 |
20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc nhận nhà.
Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan thuế trực thuộc xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Quyết định này./.
Đính kèm: Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 26/9/2022