ban hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh an giang
0296.3.854.164
hotrodoanhnghiep@angiang.gov.vn
02/02/2021
Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất trong Bảng giá đất được quy định tại Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 về ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng chung cho tất cả các vùng và địa bàn hành chính trên địa bàn tỉnh như sau:
* Đối với đất ở:
STT |
Huyện, thị xã và thành phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Đô thị |
Nông thôn |
||
1 |
Thành phố Long Xuyên |
1,2 |
1,1 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
1,2 |
1,1 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
1,15 |
1,1 |
4 |
Các huyện còn lại |
1,15 |
1,1 |
* Đối với đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
STT |
Huyện, thị xã và thành phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Đô thị |
Nông thôn |
||
1 |
Thành phố Long Xuyên |
1,2 |
1,05 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
1,2 |
1,05 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
1,15 |
1,05 |
4 |
Các huyện còn lại |
1,1 |
1,05 |
* Đối với đất nông nghiệp:
STT |
Huyện, thị xã và thành phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Phường |
Thị trấn |
Xã |
||
1 |
Thành phố Long Xuyên |
1,2 |
|
1 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
1,2 |
|
1 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
1,1 |
|
1 |
4 |
Các huyện còn lại |
|
1,1 |
1 |
* Đối với đất rừng: hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
* Đối với hệ số điều chỉnh giá đất tại các Khu kinh tế:
STT |
Loại đất |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Huyện An Phú |
Huyện Tịnh Biên |
Thị xã Tân Châu |
||
1 |
Đất ở: |
|||
a |
Khu vực nông thôn |
1,1 |
|
1,1 |
b |
Khu vực đô thị |
1,15 |
1,15 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở): |
|||
a |
Khu vực nông thôn |
1,05 |
|
1,05 |
b |
Khu vực đô thị |
1,1 |
1,1 |
|
Hệ số điều chỉnh giá đất là căn cứ để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp: Xác định giá đất thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) để xác định tiền sử dụng đất; Xác định đơn giá thuê đất; Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) trừ trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi; Xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang. /.